1. Ép cừ tràm là gì
Cây tràm là loại cây phổ biến ở vùng Nam Bộ của nước ta. Loại cây này sống dưới nước nên có khả năng chịu nước cực tốt. Chính vì thế mà cừ tràm được sử dụng để gia cố nền đất yếu cho công trình xây dựng tại khu vực đất sình lầy, ấm ướt.
Ép cừ tràm là phương pháp sử dụng các thân cây tràm cừ như các cây cọc đóng xuống nền đất tại vị trí công trình xây dựng. Quá trình ép phải đảm bảo cọc cừ tràm luôn ở phương thẳng đứng cũng như tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật về mật độ và số lượng cọc.
2. Ưu nhược điểm của phương pháp ép cừ tràm
Ưu điểm khi thi công ép cừ tràm
Tiết kiệm chi phí nhờ giá thành thi công và vật liệu thấp hơn các phương pháp khác. Vì cừ tràm là loại cây trồng trong tự nhiên, có nguồn cung dồi dào và dễ dàng khai thác.
Là giải pháp thi công tối ưu cho những khu vực thi công bị ngập nước – nơi mà các biện pháp khác không áp dụng được.
Không chỉ sử dụng máy để ép, cọc cừ tràm còn có thể ép bằng tay. Cho phép những nơi không thuận tiện trong việc vận chuyển máy móc vẫn có thể thi công được.
Thân cây cừ tràm có khả năng chịu lực. Đồng thời là loại cọc có tuổi thọ cao (70 năm), không bị mối mọt hay côn trùng làm tổn hại trong môi trường ngập nước. Đây được xem là phương pháp hữu hiệu để gia cố nền móng, chống sụt lún, giữ độ bền vững của công trình theo thời gian.
Nhược điểm khi thi công ép cừ tràm
Ép cọc cừ tràm chỉ phù hợp với công trình có quy mô nhỏ và có tải trọng không lớn. Thường là nhà từ 4 tầng trở xuống hoặc những công trình từ 15 – 30m.
Cọc cừ tràm chỉ hiệu quả trong môi trường đất ẩm và ngập nước. Đối với những khu vực đất khô không nên sử dụng cọc cừ tràm vì dễ gây mục cừ, giảm tuổi thọ.
3. Hướng dẫn cách chọn cừ tràm, tiêu chuẩn ép cọc cừ tràm
Cọc cừ tràm đạt tiêu chuẩn sẽ đảm bảo độ vững chắc của móng cọc cừ tràm. Vậy nên để quá trình thi công đạt hiệu quả, bạn cần tham khảo một số hướng dẫn cách chọn cọc cừ tràm sau:
Chọn loại cừ tràm tươi, nguyên lớp vỏ, thân thẳng, không quá cong vênh. Nên ưu tiên chọn cừ vừa mới được khai thác.
Hiện nay về kích thước cọc cừ tràm khá đa dạng. Chiều dài từ 3 – 5m, đường kính gốc từ 6 – 12cm, đường kính ngọn từ 3 – 5cm và được chia ra hơn 10 loại khác nhau. Và được sử dụng phổ biến nhất là loại cừ có đường kính gốc từ 8 – 10cm, chiều dài 4m. Khi thi công bạn nên lựa chọn loại cừ tràm có kích thước phù hợp nhất với công trình.
Mật độ cừ tràm được tính toán dựa theo độ sệt và cường độ chịu tải thiên nhiên của đất. Do đó trước khi thi công phải khảo sát địa chất khu vực thi công để nắm được các thông số về độ sệt và cường độ chịu tải thiên nhiên. Tiếp theo sẽ dựa vào công thức tính số lượng cọc cừ tràm để tính ra mật độ tiêu chuẩn bao nhiêu cọc trên 1m2.
Theo kinh nghiệm thì mật độ cọc thường được áp dụng là 25 cọc/m2. Tuy nhiên theo tính toán mật độ cọc dao động từ 16 – 36 cọc/m2 tùy thuộc từng khu vực thi công.
4. Phương pháp ép cọc cừ tràm
Ép cọc cừ tràm bằng máy
Loại máy phổ biến dùng trong ép cọc cừ tràm là máy cuốc. Vừa có khả năng đào móng sâu vừa có lực đẩy lớn ép cừ tràm cắm sâu xuống lòng đất. Sử dụng gầu múc để đóng với nguyên lý hoạt động dựa trên lực ép của cần trục tác động lên đầu cọc theo phương thẳng đứng từ trên xuống.
Ngoài ra còn có thể sử dụng máy rung. Bằng cách dùng năng lượng do rung động gây ra kết hợp với lực va đập của búa giúp việc đóng cọc dễ dàng.
Ép cọc cừ tràm bằng máy giúp quá trình thi công nhanh, độ chính xác cao, mang đến hiệu quả tối đa. Phương này không sử dụng nhiều sức người nhờ đó giảm được chi phí thuê nhân công. Gái thành rẻ hơn ½ so với đóng bằng tay. Tuy nhiên không thể sử dụng cho các công trình có mặt bằng nhỏ hẹp.
Ép cọc cừ tràm bằng tay
Đối với những công trình mà máy móc không thể tiếp cận, phương pháp đóng cọc bằng tay trở nên hiệu quả. Phương pháp này sử dụng sức người và dùng vồ gỗ để đóng trực tiếp lên các đầu cọc. Để bảo vệ đầu cọc không dập nát phải bọc đầu cọc cừ tràm trước khi đóng.
Ép cọc cừ tràm bằng tay có một số nhược điểm sau:
- Chi phí cao hơn phương pháp sử dụng máy.
- Cần nhiều thời gian thi công.
- Tốn nhân lực, dao động từ 3 – 4 người trở lên để thay nhau đóng.
Vì có nhiều nhược điểm nên đóng cọc cừ tràm bằng tay chỉ được lựa chọn trong những trường hợp bất khả kháng, khi mà không thể sử dụng máy.
5. Một số lưu ý khi thi công ép cọc cừ tràm
Phải thực hiện theo trình tự chuẩn xác các bước trong quy trình thi công ép cừ tràm. Không được bỏ qua các bước cơ bản.
Đóng cọc cừ tràm theo quy tắc cái đinh ốc, từ ngoài vào trong, từ xa cho đến gần.
Đóng các thân cọc lớn trước và thân nhỏ đóng sau.
Cừ tràm đạt tiêu chuẩn là khi đóng xuống nền đất phải thẳng, không gãy, dập hay vênh
Sau khi hoàn tất phải phủ một lớp cát vàng dày khoảng 10cm lên đầu cọc. Sau đó, đổ bê tông lót và thi công các phần tiếp theo.
Đảm bảo mực nước ngầm cao hơn đầu cọc cừ tràm sau khi ép. Cừ phải ngập hoàn toàn trong nước trong suốt thời gian sử dụng thì công trình mới lâu bền.
Khảo sát mạch nước ngầm, chắc chắn rằng không có dao động và dòng chảy (có áp) kéo đi theo mùa. Nhằm đảm bảo rằng đất nền dọc thân cừ, lớp cát đệm đầu cừ tồn tại vĩnh viễn.
Không cần bóc vỏ cừ tràm khi thi công. Vì đặc điểm cấu tạo từ nhiều lớp vỏ ngoài giúp bảo vệ tốt phần lõi bên trong thân cây. Lâu dài rất hữu ích trong việc tăng độ ma sát cho cọc cừ tràm khi chịu tải.
Đối với những cây có chiều dài từ 4-5m, đường kính gốc 120 – 150mm, ngọn có đường kính 60 – 80mm. Mật độ đóng thường là 25 cây/m2.
6. So sánh ép cọc cừ tràm và cọc bê tông cốt thép
Mỗi phương pháp thi công đều sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Tùy vào đặc điểm công trình mà bạn đưa ra lựa chọn phù hợp.
STT | Cọc cừ tràm | Cọc bê tông cốt thép |
1 | Giá thành cọc rẻ | Giá thành cọc bê tông cao hơn cọc cừ tràm |
2 | Chỉ phù hợp với công trình quy mô nhỏ | Phù hợp với mọi loại công trình |
3 | Chỉ áp dụng được ở vùng đất ẩm ướt ngập nước | Áp dụng được nhiều loại địa hình đa dạng |
4 | Sức chịu tải thấp, tuổi thọ tối đa 70 năm nếu thi công đúng chuẩn | Sức chịu tải lớn, bền vững theo thời gian |
5 | Thi công được ở những mặt bằng nhỏ hẹp – nơi máy móc không tiếp cận được | Không thể thi công ở những môi trường thi công chật hẹp |
6 | Thi công đơn giản, dễ dàng thực hiện | Yêu cầu cao về các tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình thi công, phải có bản vẽ thiết kế, tính toán chi tiết về các thông số. |
7 | Cừ tràm ngày càng khan hiếm vì mức độ khai thác cao | Vật tư, nguyên liệu phổ biến |
Trên đây là một số thông tin chi tiết về ép cọc cừ tràm. Hy vọng sẽ giúp cho bạn có thêm những thông tin hữu ích trong quá trình xây dựng công trình.